Monday, September 5, 2011

Báo cáo phân tích nhóm CK dưới mệnh giá và giá trị sổ sách

BÁO CÁO PHÂN TÍCH
LỰA CHỌN NHÓM CK CÓ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
THẤP HƠN MỆNH GIÁ VÀ GIÁ TRỊ SỔ SÁCH
CHO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ TRUNG HẠN


Nguyễn Việt Thắng
Chuyên viên quản lý rủi ro


***


Thị trường chứng khoán đang trong giai đoạn ảm đạm bởi ảnh hưởng của thời kỳ suy thoái kinh tế (hay là hậu suy thoái kinh tế?!!). Nhìn sơ qua các mã CK niêm yết 2 sàn HOSE và HNX, đánh giá chung là giá CK quá rẻ! Với 310/692 mã CK dưới mệnh giá, 513/692 mã dưới BV (Book value – Giá trị sổ sách) (Cập nhật 26/08/2011). Điều này đặt ra câu hỏi: có phải tất cả các CK này đều là CK xấu? Hay giá thấp là do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế? Và chiến lược lựa chọn CK như thế nào để đầu tư trong thị trường hiện nay?



Nếu trả lời một cách thấu đáo những câu hỏi trên, có lẽ chúng ta đã trả lời cho câu hỏi lớn nhất của các nhà đầu tư hiện nay! Vì khi đưa ra chiến lược đầu tư, chúng ta có nhiều phương pháp tiếp cận khác nhau và không có phương pháp nào là ưu việt nhất. Tôi cũng không có ý định làm chuyện không tưởng. Nên tôi sẽ lựa chọn một phương pháp tiếp cận mà tôi cho rằng nó tương đối phù hợp, dễ thực hiện và có thể đạt được hiệu quả trong tình hình thị trường hiện nay. Phương pháp này không hẳn là hoàn hảo, nhưng nó giúp cho chúng ta có một cái nhìn khác về thị trường.


Phương pháp phân tích, lựa chọn chiến lược đầu tư của tôi tập trung vào các vấn đề sau:
-          CK có giá trị thị trường dưới mệnh giá (MG).
-          CK có giá trị thị trường dưới BV (Book value – Giá trị sổ sách).
-          CK có thanh khoản tốt.
-          CK có chỉ số tài chính tốt. Lợi nhuận ròng dương.
-          Mục đích đầu tư trung hạn (1-3 năm).


Với những lí do:
-          Thị trường hiện tại đang ở vùng giá thấp, với rất nhiều mã dưới mệnh giá và BV. Thay vì lựa chọn CK theo phương pháp truyền thống (phân tích ngành, phân tích nền kinh tế…), tôi tập trung vào nhóm CK có giá thị trường thấp với nhận định, không hẳn tất cả các mã giá thị trường thấp đều là CK xấu, trong đó sẽ có những mã giảm giá do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế và khi nền kinh tế phục hồi (trung hạn), những mã đó sẽ có cơ hội tăng giá tốt và đem lại lợi nhuận cao. Chính vì vậy, nếu có thể sàn lọc và mua được CK tốt với giá rẻ, có thể xem như chúng ta đào đúng mỏ vàng.
-          Tôi chỉ tập trung vào nhóm CK có thanh khoản tốt, với giả định rằng một bộ phận nhà đầu tư là chuyên nghiệp. Một CK có KL giao dịch lớn, chứng tỏ CK đó được nhiều người quan tâm, và khối lượng chính là phản ánh tốt nhất đánh giá của mọi người đối với mã CK đó. Ở đây, tôi không xét đến những trường hợp cá biệt do bị làm giá, vì nếu có bị làm giá, những CK đó sẽ có giá thị trường cao hơn MG hoặc BV.
-          Để lựa chọn đầu tư trung hạn, thì chỉ số tài chính là một trong những yếu tố mà chúng ta không thể bỏ qua. Các chỉ số tài chính tập trung vào: Biên lợi nhuận gộp, Biên lợi nhuận ròng, Hệ số nợ, Hệ số thanh toán ngắn hạn. Các chỉ số này giúp đánh giá tổng quan về hiệu quả hoạt động và tính an toàn tài chính của doanh nghiệp.
-          Mục đích của chúng ta là lựa chọn CK giá rẻ trong nền kinh tế suy thoái và tìm kiếm lợi nhuận khi nền kinh tế phục hồi. Vì vậy, chiến lược đầu tư phải là trung hạn từ 1-3 năm.
-          Những tiêu chí lựa chọn trên chỉ giúp chúng ta sàng lọc và đưa ra danh sách những nhóm CK tiềm năng một cách nhanh chóng. Việc lựa chọn cụ thể mã CK nào để đầu tư, sẽ còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố và những phân tích nhận định khác.




  1. Diễn giải cách lựa chọn dữ liệu và phương pháp sàng lọc:


1.1.     Lựa chọn dữ liệu:
-          CK niêm yết 2 sàn HOSE và HNX.
-          Thời điểm chốt dữ liệu để tính toán: đến hết ngày 26/08/2011.
-          Các giá trị bình quân đều được tính trong 3 tháng.
-          Dữ liệu báo cáo tài chính: dữ liệu trượt 4 quý gần nhất hoặc dữ liệu trượt 4 quý đến trước quý gần nhất.
-          Chứng chỉ quỹ không có BV nên sẽ dùng NAV thay thế. (Vì hầu hết 5 CCQ đều có KLGDBQ thấp, nên loại ra khỏi phân tích).
-          Giá thị trường BQ: là giá thị trường bình quân gia quyền theo khối lượng trong 3 tháng.
-          Chỉ tiêu thanh khoản được tính dựa vào: KLGDBQ 3 tháng và KLGDBQ 3 tháng / CPLHBQ.


1.2.     Phương pháp lọc:


Bước 1: Sàng lọc những CK đáp ứng các yêu cầu về dữ liệu và mục tiêu phân tích
-          Có dữ liệu BCTC 4 quý gần nhất hoặc 4 quý đến trước quý gần nhất.
-          Giá thị trường BQ dưới MG.
-          Giá thị trường BQ dưới BV.
-          Lợi nhuận ròng tính trượt 4 quý hoặc 4 quý đến trước quý gần nhất.
-          KLGDBQ 3 tháng: 50.000 CP/ngày


Bước 2: Chia làm 3 nhóm CK tách biệt
-          Nhóm 1: CK có giá thị trường BQ dưới MG.
-          Nhóm 2: CK có giá thị trường BQ dưới BV.
-          Nhóm 3: CK có giá thị trường BQ vừa dưới MG, vừa dưới BV.


Bước 3: Đánh giá xếp hạng cho những CK trong từng nhóm
-          Dựa vào 5 chỉ tiêu sau để đánh giá xếp hạng giữa các CK:
+   KLGDBQ 3 tháng / CPLHBQ: đánh giá tính thanh khoản của CK. Giá trị càng lớn càng tốt.
+   LN gộp / DT: đánh giá hiệu quả hoạt động. Giá trị càng lớn càng tốt.
+   LN ròng / DT: đánh giá hiệu quả hoạt động: Giá trị càng lớn càng tốt.
+   Nợ / VCSH: đánh giá sức khoẻ tài chính. Chỉ tiêu này không thể đánh giá tốt xấu dựa vào mức độ cao hay thấp. Tuỳ thuộc vào mô hình hoạt động, thời kỳ phát triển, mà mỗi doanh nghiệp có thể cơ cấu tỷ lệ này khác nhau, chỉ cần đạt được hiệu quả sử dụng vốn tối đa. Để xếp hạng chỉ tiêu này, tôi dùng số trung vị của nó trên mẫu là toàn bộ các CK niêm yết làm cơ sở đánh giá. CK nào có giá trị gần với trung vị thì tốt, càng xa trung vị thì càng xấu. Vì giá trị Nợ / VCSH của tất cả các CK có phân phối xác xuất log-normal.
+   TSLĐ /  Nợ ngắn hạn: đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp


-          Dựa vào giá trị của 5 chỉ tiêu, xếp hạng các giá trị đó theo thang điểm từ 0-100. Sau đó lấy trung bình cộng điểm số của 5 chỉ tiêu để cho ra số điểm đánh giá tổng quát cho từng mã CK. Những CK nào có điểm số càng lớn, tức là thoả mãn tốt các tiêu chí đề ra.




  1. Kết quả


Bảng 1: Nhóm 15 CK dưới MG có điểm TB cao nhất












































































































































15 CK DƯỚI MG CÓ ĐIỂM TB CAO NHẤT



ĐIỂM TRUNG BÌNH



STT



Mã CK



Tên Công Ty



Ngành cấp 2



Sàn  GD



Nhóm CP < MG



1


SRBSARACông nghệ Thông tinHASTC

78.05



2


EFITài chính giáo dụcBất động sảnHASTC

75.61



3


IJCBecamex IJCBất động sảnHOSE

72.68



4


VSHThủy điện Vĩnh Sơn SHĐiện, nước & xăng dầu khí đốtHOSE

69.76



5


EBSSách Giáo dục Hà NộiTruyền thôngHASTC

68.78



6


UNIViễn LiênCông nghệ Thông tinHASTC

67.32



7


PTLPetrolandBất động sảnHOSE

67.32



8


KMRMIRAEHàng cá nhân & Gia dụngHOSE

66.83



9


KSDXK Đông Nam Á HamincoHàng cá nhân & Gia dụngHASTC

66.34



10


TDCBecamex TDCXây dựng và Vật liệuHOSE

65.85



11


SDDXây lắp Sông ĐàXây dựng và Vật liệuHASTC

65.85



12


DCSĐại ChâuHàng cá nhân & Gia dụngHASTC

63.41



13


CTSVietinBankScDich vu tài chínhHASTC

61.46



14


VFCVận tải biển VINAFCOHàng & Dịch vụ Công nghiệpHOSE

59.02



15


GTTThuận Thảo GroupDu lịch và Giải tríHOSE

58.54




 

                        Bảng 2: Nhóm 15 CK dưới BV có điểm TB cao nhất









































































































































15 CK DƯỚI BV CÓ ĐIỂM TB CAO NHẤT



ĐIỂM TRUNG BÌNH



STT



Mã CK



Tên Công Ty



Ngành cấp 2



Sàn  GD



Nhóm CP < BV



1


APCChiếu xạ An PhúY tếHOSE

76.71



2


SRBSARACông nghệ Thông tinHASTC

75.76



3


EFITài chính giáo dụcBất động sảnHASTC

75.06



4


TNCCao su Thống NhấtHóa chấtHOSE

73.18



5


QCGQuốc Cường Gia LaiBất động sảnHOSE

72.94



6


ICGXây dựng Sông HồngXây dựng và Vật liệuHASTC

72.71



7


IJCBecamex IJCBất động sảnHOSE

72.47



8


SCRSacomrealBất động sảnHASTC

71.29



9


TDHThủ Đức HouseBất động sảnHOSE

69.88



10


VSHThủy điện Vĩnh Sơn SHĐiện, nước & xăng dầu khí đốtHOSE

69.65



11


ITCĐầu tư kinh doanh NhàBất động sảnHOSE

69.65



12


LCGLICOGI 16Xây dựng và Vật liệuHOSE

69.65



13


DIGDic CorpBất động sảnHOSE

69.41



14


PVIPVIBảo hiểmHASTC

68.24



15


HCMChứng khoán TP.HCMDich vu tài chínhHOSE

67.76




                      

  Bảng 3: Nhóm 15 CK dưới MG & BV có điểm TB cao nhất













































































































































15 CK DƯỚI MG & BV CÓ ĐIỂM TB CAO NHẤT



ĐIỂM TRUNG BÌNH



STT



Mã CK



Tên Công Ty



Ngành cấp 2



Sàn  GD



Nhóm CP < MG & BV



1


SRBSARACông nghệ Thông tinHASTC

78.05



2


EFITài chính giáo dụcBất động sảnHASTC

75.61



3


IJCBecamex IJCBất động sảnHOSE

72.68



4


VSHThủy điện Vĩnh Sơn SHĐiện, nước & xăng dầu khí đốtHOSE

69.76



5


EBSSách Giáo dục Hà NộiTruyền thôngHASTC

68.78



6


PTLPetrolandBất động sảnHOSE

67.32



7


UNIViễn LiênCông nghệ Thông tinHASTC

67.32



8


KMRMIRAEHàng cá nhân & Gia dụngHOSE

66.83



9


KSDXK Đông Nam Á HamincoHàng cá nhân & Gia dụngHASTC

66.34



10


TDCBecamex TDCXây dựng và Vật liệuHOSE

65.85



11


SDDXây lắp Sông ĐàXây dựng và Vật liệuHASTC

65.85



12


DCSĐại ChâuHàng cá nhân & Gia dụngHASTC

63.41



13


CTSVietinBankScDich vu tài chínhHASTC

61.46



14


VFCVận tải biển VINAFCOHàng & Dịch vụ Công nghiệpHOSE

59.02



15


GTTThuận Thảo GroupDu lịch và Giải tríHOSE

58.54




 

                        Bảng 4: Nhóm 15 CK dưới MG & BV có chỉ số thanh toán ngắn hạn cao nhất
















































































































































15 CK DƯỚI MG & BV CÓ CHỈ SỐ THANH TOÁN NGẮN HẠN CAO NHẤT



STT



Mã CK



Tên Công Ty



Ngành cấp 2



Sàn  GD



TSLĐ / Nợ ngắn hạn



Lần



1


EFITài chính giáo dụcBất động sảnHASTC

26.37



2


SRBSARACông nghệ Thông tinHASTC

18.42



3


UNIViễn LiênCông nghệ Thông tinHASTC

16.74



4


VSHThủy điện Vĩnh Sơn SHĐiện, nước & xăng dầu khí đốtHOSE

10.55



5


IJCBecamex IJCBất động sảnHOSE

9.51



6


CTSVietinBankScDich vu tài chínhHASTC

5.24



7


SDDXây lắp Sông ĐàXây dựng và Vật liệuHASTC

5.08



8


VFCVận tải biển VINAFCOHàng & Dịch vụ Công nghiệpHOSE

3.93



9


EBSSách Giáo dục Hà NộiTruyền thôngHASTC

3.26



10


PXLDầu khí IDICOBất động sảnHOSE

2.93



11


TIGTập đoàn Đầu tư Thăng LongBất động sảnHASTC

2.93



12


PTLPetrolandBất động sảnHOSE

2.35



13


TDCBecamex TDCXây dựng và Vật liệuHOSE

2.26



14


ANVThủy sản Nam ViệtThực phẩm và đồ uốngHOSE

2.23



15


DCSĐại ChâuHàng cá nhân & Gia dụngHASTC

2.10







                        Bảng 5: Nhóm 15 CK dưới MG & BV có biên lợi nhuận ròng cao nhất








































































































































15 CK DƯỚI MG & BV CÓ BIÊN LỢI NHUẬN RÒNG CAO NHẤT



STT



Mã CK



Tên Công Ty



Ngành cấp 2



Sàn  GD



LN ròng / DT



1


EFITài chính giáo dụcBất động sảnHASTC

123.6%



2


VSHThủy điện Vĩnh Sơn SHĐiện, nước & xăng dầu khí đốtHOSE

71.5%



3


IJCBecamex IJCBất động sảnHOSE

57.0%



4


NVBNgân hàng Nam ViệtNgân hàngHASTC

36.8%



5


SHBSHBNgân hàngHASTC

32.7%



6


PV2Đầu tư và Phát triển PVIBất động sảnHASTC

24.0%



7


SRBSARACông nghệ Thông tinHASTC

18.5%



8


CTSVietinBankScDich vu tài chínhHASTC

18.0%



9


PXLDầu khí IDICOBất động sảnHOSE

14.9%



10


PTLPetrolandBất động sảnHOSE

14.5%



11


TIGTập đoàn Đầu tư Thăng LongBất động sảnHASTC

13.9%



12


NTBCông trình giao thông 584Bất động sảnHOSE

13.3%



13


EBSSách Giáo dục Hà NộiTruyền thôngHASTC

12.7%



14


DRHĐầu tư Căn Nhà Mơ ƯớcBất động sảnHOSE

11.6%



15


TDCBecamex TDCXây dựng và Vật liệuHOSE

11.6%




 

  1. Kết luận:


Bất kỳ phương pháp lọc nào cũng có khiếm khuyết của nó nên những CK xuất hiện trong các kết quả trên không phải là những CK tốt nhất trên thị trường, mà chỉ là những CK có các chỉ tiêu cao nhất tương ứng với bộ lọc mà tôi đề ra.


Để lựa chọn CK nào cho danh mục đầu tư của mình dựa trên kết quả ở trên, các nhà đầu tư còn cần phải phân tích sâu hơn vào riêng từng mã CK đó. Để có sự đánh giá chính xác hơn.


VD: mã EFI có biên lợi nhuận ròng 123.6%, dấu hiệu bất thường này cho thấy, EFI có nguồn lợi nhuận bất thường không phải từ hoạt động kinh doanh chính, có thể là lợi nhuận tài chính hoặc lợi nhuận khác. Để đánh giá dấu hiệu này là tốt hay xấu, nhà đầu tư cần phải tìm hiểu kỹ BCTC của EFI để có nhận định chính xác hơn.


Hi vọng với kết quả này sẽ giúp các nhà đầu tư giới hạn lại tầm ngắm của mình thu gọn hơn với một góc nhìn khác.


--------------------------------------------------


Khuyến cáo:


Báo cáo phân tích này được thực hiện bởi cá nhân tôi với mục đích phân tích và đưa ra nhận định khách quan. Những số liệu được sử dụng trong báo cáo là xác thực, minh bạch, công khai từ nguồn báo cáo tài chính, dữ liệu giao dịch thị trường đã công bố của các doanh nghiệp. Báo cáo không khuyến nghị hoặc ngầm khuyến nghị các nhà đầu tư mua hoặc bán bất kỳ mã CK nào. Báo cáo chỉ nhầm mục đích đưa ra nhận định chung về thị trường. Nên tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm về những lợi ích hoặc thiệt hại của các nhà đầu tư khi sử dụng báo cáo này.


Mọi thiếu sót là không thể tránh khỏi, tôi rất vui nếu nhận được sự góp ý từ các bạn.


Mọi chi tiết xin liên hệ:
Nguyễn Việt Thắng
Chuyên viên quản lý rủi ro
Email: nguyenvietthang0@gmail.com
Yahoo: nguyenvietthang0@yahoo.com.vn
Skype: nguyenvietthang0

Tải về bản PDF: Báo cáo nhóm CK dưới MG và BV.

1 comment:

  1. thanks bạn Thắng nhiều. bài viết rất hữu ích.

    ReplyDelete